Sau khi tìm hiểu về dòng Geforce chuyên chơi game, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Nvidia Quadro – dòng card chuyên để “làm việc” của Nvidia. Bạn nào dân chuyên đồ họa có thể sẽ muốn đọc bài này đây.
Logo của dòng card đồ họa “Chuyên làm việc” Quadro
Tổng quát về Nvidia Quadro
Quadro là một dòng card đồ họa của Nvidia dành cho các bộ máy Workstation ứng dụng vào các tác vụ đồ họa, Machine Learning… Nó được ra đời trong một nỗ lực phân chia mảng thị trường của Nvidia. Nhờ vào việc đó, Nvidia có thể yêu cầu 1 mức giá cao hơn đối với cùng 1 phần cứng cho phân khúc chuyên nghiệp. Đồng thời, họ cũng là nhà cung cấp trực tiếp, đáp ứng nhu cầu cho phân khúc đó.
Về cấu trúc, các GPU thuộc dòng này giống y hệt với các GPU dòng Geforce. Khác biệt duy nhất của Quadro là khả năng hỗ trợ VRAM ECC và độ chính xác FP cao hơn. Đó là những tính chất người dùng cần khi thực hiện các tác vụ đòi hỏi độ chính xác cao. Và để phân biệt sâu hơn, Nvidia đã sử dụng các bản Driver và firmware riêng cho Quadro. Các bản Driver và Firmware đó được kích hoạt sẵn 1 vài tính năng dành riêng cho phân khúc Workstation. Thêm nữa, sự hỗ trợ từ Nvidia cũng được đảm bảo hơn.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Quadro là dòng Radeon Pro (trước là FirePro) của AMD.
Danh sách các mẫu card đồ họa Nvidia Quadro
Trước khi vào phần này, mình có vài lưu ý nho nhỏ:
- Mình sẽ chỉ đề cập tới dòng Quadro, không đề cập tới dòng Quadro FX và Quadro NVS. Nếu đề cập tới 2 dòng đó thì bài viết sẽ rất dài
- Các mẫu GPU Desktop thì mình sẽ chỉ đề cập tới các bản sử dụng giao thức PCI Express, không đề cập tới các bản PCI hay AGP
- Đối với laptop, thì mình sẽ chỉ đề cập dòng Quadro M
Các danh sách mình sẽ phân chia theo kiến trúc.
Desktop
Kiến trúc Fermi
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Card Geforce gần nhất |
Quadro 400 | GT216GL | 450 MHz | 512MB | DDR3 | GT 220 |
Quadro 600 | GF108GL | 640 MHz | 1GB | GDDR3 | GT 430 |
Quadro 2000 | GF106GL | 625 MHz | GDDR5 | GTS 450 | |
Quadro 2000D | |||||
Quadro 4000 | GF100GL | 475 MHz | 2GB | Không rõ | |
Quadro 5000 | 513 MHz | 2.5GB | GDDR5 ECC | GTX 465/GTX 470 (cắt giảm) | |
Quadro 6000 | 574 MHz | 6GB | GTX 480 (cắt giảm) | ||
Quadro 7000 | GF110GL | 650 MHz | 12GB | GTX 580 | |
Quadro Plex 7000 | 2x GF100GL | 574 MHz | 2x 6GB | GTX 590 |
Kiến trúc Kepler
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Card Geforce gần nhất |
Quadro 410 | GK107GLM | 706 MHz | 512MB | DDR3 | GT 630 |
Quadro K420 | GK107GL | 780 MHz | 1GB | GDDR3 | |
Quadro K600 | 875 MHz | ||||
Quadro K2000 | 954 MHz | 2GB | GDDR5 | GTX 650 | |
Quadro K2000D | 950 MHz | ||||
Quadro K4000 | GK106GL | 800 MHz | 3GB | GTX 650 Ti Boost | |
Quadro K4200 | GK104GL | 780 MHz | 4GB | GTX 670 | |
Quadro K5000 | 706 MHz | GDDR5 ECC | GTX 680/GTX 770 | ||
Quadro K5200 | GK110GL | 650 MHz | 8GB | GTX 780 | |
Quadro K6000 | 700 MHz | 12GB | GTX Titan Black |
Kiến trúc Maxwell
Có một số card trong danh sách này mang kí hiệu K. Tuy nhiên, các mẫu đó lại dựa trên kiến trúc Maxwell, không phải Kepler.
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Card Geforce gần nhất |
Quadro K620 | GM107GL | 1000 MHz | 2GB | GDDR3 | GTX 745 |
Quadro K1200 | 4GB | GDDR5 | GTX 750 | ||
Quadro K2200 | 1046 MHz | GTX 750 Ti | |||
Quadro M2000 | GM206-875 | 796-1163 MHz | GTX 950 | ||
Quadro M4000 | GM204-850 | 773 MHz | 8GB | GTX 970 | |
Quadro M5000 | GM204-875 | 861-1038 MHz | GDDR5 ECC | GTX 980 | |
Quadro M6000 | GM200GL | 988-1114 MHz | 12GB | GTX Titan X | |
GM200-880 | 24GB |
Kiến trúc Pascal
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Card Geforce gần nhất |
Quadro P400 | GP107-825 | 1228-1252 MHz | 2GB | GDDR5 | GT 1030 |
Quadro P600 | GP107-850 | 1329-1557 MHz | |||
Quadro P620 | GP107-855 | 1266-1354 MHz | GTX 1050 | ||
Quadro P1000 | GP107-860 | 1266-1481 MHz | 4GB | ||
Quadro P2000 | GP106-875-K1 | 1076-1480 MHz | 5GB | GTX 1060 | |
Quadro P2200 | GP106-880-K1 | 1000-1493 MHz | GDDR5X | ||
Quadro P4000 | GP104-850 | 1202-1480 MHz | 8GB | GTX 1070 | |
Quadro P5000 | GP104-875 | 1607-1733 MHz | 16GB | GTX 1080 | |
Quadro P6000 | GP102-875 | 1506-1645 MHz | 24GB | Titan Xp | |
Quadro GP100 |
GP100GL | 1304-1442 MHz | 16GB | HBM2 | GTX 1080 Ti |
Kiến trúc Volta
Kiến trúc Volta chỉ có 1 mã duy nhất.
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Card Geforce gần nhất |
Quadro GV100 | GV100-875 | 1132-1627 MHz | 32GB | HBM2 | Titan V |
Kiến trúc Turing
Đây là lần đầu tiên, công nghệ RTX được đưa lên dòng Quadro
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Card Geforce gần nhất |
Quadro RTX 4000 | TU104-850 | 1005-1545 MHz | 8GB | GDDR6 | RTX 2070 |
Quadro RTX 5000 | TU104-875 | 1620-1815 MHz | 16GB (32GB nếu chạy NVLink) | RTX 2080 Super | |
Quadro RTX 6000 | TU102-875 | 1440-1770 MHz | 24GB (48GB nếu chạy NVLink) | Titan RTX | |
Quadro RTX 8000 | 1395-1770 MHz | 48GB (96GB nếu chạy NVLink) |
Kiến trúc Ampere
Lần đầu tiên, dòng card chuyên Workstation của Nvidia được đưa lên giao thức PCI Express 4.0. Và tới đây sẽ là dấu chấm hết cho tên gọi Quadro, khi mà Nvidia đã quyết định khai tử nó từ ngày 5/10/2020. Về phần hồn, các mẫu card dưới đây vẫn được coi là Quadro. Nhưng về tên gọi thì sẽ không còn như vậy nữa. Không biết Nvidia sẽ có cách nào để phân biệt chúng với dòng Geforce đây.
Tên GPU | Mã GPU | Boost clock | VRAM | Xung VRAM | Card Geforce gần nhất |
RTX A6000 | GA102 | 1860 MHz | 48GB GDDR6 (96GB khi dùng NVLink) | 16 Gbps | RTX 3090 |
RTX A40 | N/A | 14.5 Gbps |
Laptop
Kiến trúc Fermi
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Giao thức |
Quadro 1000M | GF108GLM | 700 MHz | 2GB | DDR3 | PCI Express 2.0 x16 |
Quadro 2000M | GF106GLM | 550 MHz | |||
Quadro 3000M | GF104GLM | 450 MHz | GDDR5 | MXM-B (PCIe 3.0) | |
Quadro 4000M | 475 MHz | PCI Express 2.0 X16 | |||
Quadro 5000M | GF100GLM | 405 MHz | 1.5GB | ||
Quadro 5010M | GF110GLM | 450 MHz | 4GB |
Kiến trúc Kepler
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Giao thức |
Quadro K500M | GK107 | 850 MHz | 1GB | DDR3 | MXM-A (PCIe 3.0) |
Quadro K510M | GK208 | 846 MHz | GDDR5 | ||
Quadro K610M | 980 MHz | PCI Express 2.0 x8 | |||
Quadro K1000M | GK107GL | 850 MHz | 2GB | DDR3 | PCI Express 3.0 x16 |
Quadro K1100M | 706 MHz | GDDR5 | |||
Quadro K2000M | GK107 | 745 MHz | DDR3 | ||
Quadro K2100M | GK106 | 667 MHz | GDDR5 | ||
Quadro K3000M | GK104 | 654 MHz | |||
Quadro K3100M | 683 MHz | 4GB | |||
Quadro K4000M | 600 MHz | ||||
Quadro K4100M | 706 MHz | ||||
Quadro K5000M | |||||
Quadro K5100M | 771 MHz |
Kiến trúc Maxwell
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Giao thức |
Quadro M500M | GM108 | 1029 MHz | 2GB | DDR3 | PCI Express 3.0 x16 |
Quadro M520 Mobile | 1041 MHz | GDDR5 | MXM-A (PCIe 3.0) | ||
Quadro M600M | GM107 | 1029 MHz | PCI Express 3.0 x16 | ||
Quadro M620 Mobile | 977 MHz | MXM-A (PCIe 3.0) | |||
Quadro M1000M | 1000 MHz | 4GB | PCI Express 3.0 x16 | ||
Quadro M1200 Mobile | 1093 MHz | MXM-A (PCIe 3.0) | |||
Quadro M2000M | 1029 MHz | ||||
Quadro M2200 Mobile | GM206 | 1025 MHz | |||
Quadro M3000M | GM204 | 540 MHz | PCI Express 3.0 x16 | ||
Quadro M4000M | 975 MHz | ||||
Quadro M5000M | 8GB | ||||
Quadro M5500 | 861 MHz |
Kiến trúc Pascal
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Giao thức |
Quadro P500 | GP108 | 1455 MHz | 2GB | GDDR5 | PCI Express 3.0 x16 |
Quadro P600 | GP107 | 1430 MHz | 4GB | ||
Quadro P1000 | 1303 MHz | ||||
Quadro P2000 | 1557 MHz | ||||
Quadro P3000 Mobile | GP104 | 1210 MHz | 6GB | MXM-B (PCIe 3.0 x16) | |
Quadro P3200 | 1328 MHz | PCI Express 3.0 x16 | |||
Quadro P4000 Mobile | 1227 MHz | 8GB | MXM-B (PCIe 3.0 x16) | ||
Quadro P4200 | |||||
Quadro P5000 Mobile | 1513 MHz | 16GB | |||
Quadro P5200 | 1556 MHz |
Kiến trúc Turing
Ở kiến trúc Turing, sẽ có 2 mã card không hỗ trợ RTX.
Tên GPU | Mã GPU | Core clock | VRAM | Loại VRAM | Giao thức |
Quadro T1000 | TU117 | 1395 MHz | 4GB | GDDR5 | PCI Express 3.0 x16 |
TU117B | GDDR6 | ||||
Quadro T2000 | TU117 | 1575 MHz | GDDR5 | ||
Quadro T2000 Max-Q | 1200 MHz | ||||
Quadro RTX 3000 | TU106 | 945 MHz | 6GB | GDDR6 | |
Quadro RTX 3000 Max-Q | 600 MHz | ||||
Quadro RTX 4000 | TU104 | 1110 MHz | 8GB | ||
Quadro RTX 4000 Max-Q | 780 MHz | ||||
Quadro RTX 5000 | 1035 MHz | 16GB | |||
Quadro RTX 5000 Max-Q | 600 MHz | ||||
Quadro RTX 6000 | TU102 | 1275 MHz | 24GB |
Lời kết
Như vậy là mìn đã đi qua toàn bộ những gì cần biết về dòng Nvidia Quadro. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài tiếp theo.
Nguồn dữ liệu: Wikipedia, TechPowerUp
Đăng bình luận về bài viết này